Báo cáo 3 công khai năm học 2012 -2013

0 1.895

1.1. Ngành Kinh doanh Quốc tế

STT

Nội dung

Hệ Đào tạo Đại học chính quy

I

Điều kiện tuyển sinh

Theo Điều 5 (Điều kiện dự thi) của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành theo Quyết định số 07/2005/QĐ-BGDĐT ngày 04/3/2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định số 05/2006/QĐ-BGDĐT ngày 21/2/2006 và Quyết định số 04/2007/QĐ-BGDĐT ngày 22/2/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

II

Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học (như phòng học, trang thiết bị, thư viện,…) Phòng học: Có 02 phòng học đạt tiêu chuẩn: hệ thống máy điều hòa, bàn ghế hiện đại, máy chiếu…
Có 02 phòng học được trang bị các thiết bị nghe nhìn hỗ trợ giảng dạy ngoại ngữ.Phòng thực hành máy tính:
Có 02 phòng máy vi tính tất cả các máy đều được kết nối mạng, phục vụ công tác học tập và nghiên cứu.Thư viện: Khoa có trang bị 01 phòng thư viện với hàng nghìn đầu sách phục vụ người học và giảng viên.Ký túc xá: Khoa có 01 ký túc xá cho sinh viên, số lượng sinh viên có thể ở đến 200 sinh viên.

III

Đội ngũ giảng viên

1. Đội ngũ giảng viên trong nước

– 27 cán bộ giảng viên cơ hữu chuyên môn, trong đó:

– 13 Phó giáo sư và Tiến sĩ

– 05 Thạc sỹ;

– 09 Cử nhân.

2. Đội ngũ cán bộ giảng viên trường đối tác.

– 11 giảng viên thỉnh giảng ( 0.07)

3. Đội ngũ giảng viên thỉnh giảng người nước ngoài

02giảng viên thỉnh giảng (0.07)

IV

Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học

– Các chế độ, chính sách đối với sinh viên, thực hiện trên tinh thần công khai, công bằng và đúng quy định.

– Đối với sinh viên hệ đại học chính quy được tham gia các hoạt động nhằm phát triển kỹ năm mềm và đinh hướng nghề nghiệp, các chương trình thực hành.

V

Yêu câu về thái độ học tập của người học

Người học ở hệ đào tạo đại học phải tuân thủ nghiêm túc các quy định, quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của trường. Tùy theo cấp độ, người học phải vượt qua các kỳ thi hết môn, kết thúc học phần bắt buộc, thực hiện các yêu cầu của bậc đào tạo.

Bên cạnh đó, người học phải tích cực trong việc tự học, nghiên cứu, bổ sung kiến thức, trình độ ngoại ngữ và trau dồi các kỹ năng hỗ trợ. Người học phải biết tư duy, lập luận có hệ thống, áp dụng phương pháp luận một cách sáng tạo và vững chắc.

VI

Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được. · Sinh viên tốt nghiệp phải đáp ứng đủ các yêu cầu của Điều 27, Quy chế Đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy (Quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT, ngày 15/8/2007 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT). Cụ thể:

· Sinh viên phải tích luỹ đủ số học phần quy định trong chương trình đào tạo đại học theo chuyên ngành được đào tạo, không còn nợ học phần/môn học nào;

  • Có các chứng chỉ giáo dục quốc phòng và giáo dục thể chất.
  • Trình độ ngoại ngữ đạt 5.5 điểm IELTS hoặc tương đương.
  • Trình độ chuyên môn sau khi hoàn thành khóa học tất cả sinh viên tốt nghiệp tại ISTNU có thể:
  • Áp dụng các kỹ năng phân tích các tình huống trong các bối cảnh thực tế.
  • Có tính chuyên nghiệp cao đặc trưng bởi việc đưa ra các sáng kiến, sự sáng tạo, động lực và tự quản lý.

· Thể hiện ý tưởng một cách hiệu quả và truyền đạt thông tin một cách thích hợp và chính xác bằng cách sử dụng một loạt các phương tiện truyền thông và công nghệ thông tin.

  • Phát triển quan hệ làm việc theo nhóm và kỹ năng lãnh đạo, ghi nhận và tôn trọng quan điểm các khác nhau.
  • Quản lý phát triển chuyên nghiệp của cá nhân.
  • Có khả năng tìm tòi, đánh giá, tổng hợp và sử dụng thông tin từ nhiều nguồn khác nhau.
  • Nhận thức rõ bối cảnh xã hội và cộng đồng trong lĩnh vực học thuật.

Về kỹ năng nghề nghiệp

Sau khi hoàn thành chương trình học sinh viên có thể:

·Áp dụng các kỹ năng phân tích quan trọng với các tình huống kinh doanh, quản lý và chính sách trong bối cảnh toàn cầu.

·Thể hiện tính chuyên nghiệp như: tư duy sáng tạo và thực hành chuyên nghiệp (chẳng hạn như việc ra các quyết định phức tạp, khả năng phân tích dữ liệu cao và có khả năng để giải quyết các vấn đề cũng như đưa ra được kết luận hợp lý), tự vươn lên trong bối cảnh kinh doanh, quản lý và chính sách.

· Có thể thể hiện ý tưởng một cách hiệu quả và truyền đạt thông tin một cách thích hợp, chính xác thông qua ứng dụng các phương tiện truyền thông và công nghệ có sẵn.

· Xây dựng các mối quan hệ làm việc chuyên nghiệp thông qua khả năng làm việc theo nhóm và kỹ năng lãnh đạo, công nhận và tôn trọng quan điểm văn hóa khác nhau.

  • Nhận biết và quản lý phát triển cá nhân cũng như phản ảnh về sự tiến bộ qua sự phát triển năng lực học tập độc lập.
  • Nhận thức rõ về bối cảnh xã hội, đạo đức và môi trường quản lý, kinh doanh, chính sách trong một môi trường bền vững.

·Có sự hiểu biết về các tổ chức trong bối cảnh quốc tế.

·Có khả năng hiểu và quản lý đa văn hóa Có kiến thức cơ bản về thương mại liên quan đến các nhu cầu hoạt động của doanh nghiệp và tổ chức hoạt động trong một môi trường cạnh tranh quốc tế.

VII

Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp * Bậc Đại học

Với vốn kiến thức và chuyên môn được đào tạo the chuẩn Anh Quốc, cùng khả năng ngoại ngữ, sau khi tốt nghiệp sinh viên có cơ hội làm việc tại các cơ quan nhà nước, các sở ban ngành trong nước và quốc tế, cũng như các tập đoàn trong nước và nước ngoài, các công ty đa quốc gia…

1.2. Ngành Quản trị Kinh doanh

STT

Nội dung

Hệ Đào tạo Đại học chính quy

I

Điều kiện tuyển sinh

Theo Điều 5 (Điều kiện dự thi) của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành theo Quyết định số 07/2005/QĐ-BGDĐT ngày 04/3/2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định số 05/2006/QĐ-BGDĐT ngày 21/2/2006 và Quyết định số 04/2007/QĐ-BGDĐT ngày 22/2/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

II

Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học (như phòng học, trang thiết bị, thư viện,…) Phòng học: Có 02 phòng học đạt tiêu chuẩn: hệ thống máy điều hòa, bàn ghế hiện đại, máy chiếu…
– Có 02 phòng học được trang bị các thiết bị nghe nhìn hỗ trợ giảng dạy ngoại ngữ.Phòng thực hành máy tính:
– Có 02 phòng máy vi tính tất cả các máy đều được kết nối mạng, phục vụ công tác học tập và nghiên cứu.Thư viện: Khoa có trang bị 01 phòng thư viện với hàng nghìn đầu sách phục vụ người học và giảng viên.Ký túc xá: Khoa có 01 ký túc xá cho sinh viên, số lượng sinh viên có thể ở đến 200 sinh viên.

III

Đội ngũ giảng viên

1. Đội ngũ giảng viên trong nước

– 29 cán bộ giảng viên cơ hữu chuyên môn, trong đó:

– 03 Phó giáo sư;

– 05 Thạc sỹ;

– 11 Cử nhân.

2. Đội ngũ cán bộ giảng viên trường đối tác.

14 giảng viên thỉnh giảng ( 0.07)

3. Đội ngũ giảng viên thỉnh giảng người nước ngoài

02giảng viên thỉnh giảng (0.20)

IV

Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học

– Các chế độ, chính sách đối với sinh viên, thực hiện trên tinh thần công khai, công bằng và đúng quy định.

– Đối với sinh viên hệ đại học chính quy được tham gia các hoạt động nhằm phát triển kỹ năm mềm và đinh hướng nghề nghiệp, các chương trình thực hành.

V

Yêu câu về thái độ học tập của người học

Người học ở hệ đào tạo đại học phải tuân thủ nghiêm túc các quy định, quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của trường. Tùy theo cấp độ, người học phải vượt qua các kỳ thi hết môn, kết thúc học phần bắt buộc, thực hiện các yêu cầu của bậc đào tạo.

Bên cạnh đó, người học phải tích cực trong việc tự học, nghiên cứu, bổ sung kiến thức, trình độ ngoại ngữ và trau dồi các kỹ năng hỗ trợ. Người học phải biết tư duy, lập luận có hệ thống, áp dụng phương pháp luận một cách sáng tạo và vững chắc.

VI

Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được. · Sinh viên tốt nghiệp phải đáp ứng đủ các yêu cầu của Điều 27, Quy chế Đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy (Quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT, ngày 15/8/2007 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT). Cụ thể:

· Sinh viên phải tích luỹ đủ số học phần quy định trong chương trình đào tạo đại học theo chuyên ngành được đào tạo, không còn nợ học phần/môn học nào;

  • Có các chứng chỉ giáo dục quốc phòng và giáo dục thể chất.
  • Trình độ ngoại ngữ đạt 5.5 điểm IELTS hoặc tương đương.
  • Trình độ chuyên môn sau khi hoàn thành khóa học tất cả sinh viên tốt nghiệp tại ISTNU có thể:
  • Áp dụng các kỹ năng phân tích các tình huống trong các bối cảnh thực tế.
  • Có tính chuyên nghiệp cao đặc trưng bởi việc đưa ra các sáng kiến, sự sáng tạo, động lực và tự quản lý.

· Thể hiện ý tưởng một cách hiệu quả và truyền đạt thông tin một cách thích hợp và chính xác bằng cách sử dụng một loạt các phương tiện truyền thông và công nghệ thông tin.

  • Phát triển quan hệ làm việc theo nhóm và kỹ năng lãnh đạo, ghi nhận và tôn trọng quan điểm các khác nhau.
  • Quản lý phát triển chuyên nghiệp của cá nhân.
  • Có khả năng tìm tòi, đánh giá, tổng hợp và sử dụng thông tin từ nhiều nguồn khác nhau.
  • Nhận thức rõ bối cảnh xã hội và cộng đồng trong lĩnh vực học thuật.

Về kỹ năng nghề nghiệp

Sau khi hoàn thành chương trình học sinh viên có thể:

·Áp dụng các kỹ năng phân tích quan trọng với các tình huống kinh doanh, quản lý và chính sách trong bối cảnh toàn cầu.

·Thể hiện tính chuyên nghiệp như: tư duy sáng tạo và thực hành chuyên nghiệp (chẳng hạn như việc ra các quyết định phức tạp, khả năng phân tích dữ liệu cao và có khả năng để giải quyết các vấn đề cũng như đưa ra được kết luận hợp lý), tự vươn lên trong bối cảnh kinh doanh, quản lý và chính sách.

· Có thể thể hiện ý tưởng một cách hiệu quả và truyền đạt thông tin một cách thích hợp, chính xác thông qua ứng dụng các phương tiện truyền thông và công nghệ có sẵn.

· Xây dựng các mối quan hệ làm việc chuyên nghiệp thông qua khả năng làm việc theo nhóm và kỹ năng lãnh đạo, công nhận và tôn trọng quan điểm văn hóa khác nhau.

  • Nhận biết và quản lý phát triển cá nhân cũng như phản ảnh về sự tiến bộ qua sự phát triển năng lực học tập độc lập.
  • Nhận thức rõ về bối cảnh xã hội, đạo đức và môi trường quản lý, kinh doanh, chính sách trong một môi trường bền vững.

·Có sự hiểu biết về các tổ chức trong bối cảnh quốc tế.

·Có khả năng hiểu và quản lý đa văn hóa Có kiến thức cơ bản về thương mại liên quan đến các nhu cầu hoạt động của doanh nghiệp và tổ chức hoạt động trong một môi trường cạnh tranh quốc tế.

VII

Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp * Bậc Đại học

Với vốn kiến thức và chuyên môn được đào tạo chuẩn Anh Quốc, cùng khả năng ngoại ngữ, sau khi tốt nghiệp sinh viên có cơ hội làm việc tại các cơ quan nhà nước, các sở ban ngành trong nước và quốc tế, cũng như các tập đoàn trong nước và nước ngoài, các công ty đa quốc gia…

1.3. Ngành Kế toán

STT

Nội dung

Hệ Đào tạo Đại học chính quy

I

Điều kiện tuyển sinh

Theo Điều 5 (Điều kiện dự thi) của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành theo Quyết định số 07/2005/QĐ-BGDĐT ngày 04/3/2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định số 05/2006/QĐ-BGDĐT ngày 21/2/2006 và Quyết định số 04/2007/QĐ-BGDĐT ngày 22/2/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

II

Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học (như phòng học, trang thiết bị, thư viện) Phòng học: Có 02 phòng học đạt tiêu chuẩn: hệ thống máy điều hòa, bàn ghế hiện đại, máy chiếu…
– Có 02 phòng học được trang bị các thiết bị nghe nhìn hỗ trợ giảng dạy ngoại ngữ.Phòng thực hành máy tính:
– Có 02 phòng máy vi tính tất cả các máy đều được kết nối mạng, phục vụ công tác học tập và nghiên cứu.Thư viện: Khoa có trang bị 01 phòng thư viện với hàng nghìn đầu sách phục vụ người học và giảng viên.Ký túc xá: Khoa có 01 ký túc xá cho sinh viên, số lượng sinh viên có thể ở đến 200 sinh viên.

III

Đội ngũ giảng viên

1. Đội ngũ giảng viên trong nước

– 21 cán bộ giảng viên cơ hữu chuyên môn, trong đó:

– 03 Phó giáo sư;Tiến sỹ

– 08 Thạc sỹ;

– 10 Cử nhân.

2. Đội ngũ cán bộ giảng viên trường đối tác.

– 10 giảng viên thỉnh giảng ( 0.07)

3. Đội ngũ giảng viên thỉnh giảng người nước ngoài

– 02 giảng viên thỉnh giảng (0.07)

IV

Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học

– Các chế độ, chính sách đối với sinh viên, thực hiện trên tinh thần công khai, công bằng và đúng quy định.

– Đối với sinh viên hệ đại học chính quy được tham gia các hoạt động nhằm phát triển kỹ năm mềm và đinh hướng nghề nghiệp, các chương trình thực hành.

V

Yêu câu về thái độ học tập của người học

Người học ở hệ đào tạo đại học phải tuân thủ nghiêm túc các quy định, quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của trường. Tùy theo cấp độ, người học phải vượt qua các kỳ thi hết môn, kết thúc học phần bắt buộc, thực hiện các yêu cầu của bậc đào tạo.

Bên cạnh đó, người học phải tích cực trong việc tự học, nghiên cứu, bổ sung kiến thức, trình độ ngoại ngữ và trau dồi các kỹ năng hỗ trợ. Người học phải biết tư duy, lập luận có hệ thống, áp dụng phương pháp luận một cách sáng tạo và vững chắc.

VI

Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được. · Sinh viên tốt nghiệp phải đáp ứng đủ các yêu cầu của Điều 27, Quy chế Đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy (Quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT, ngày 15/8/2007 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT). Cụ thể:

· Sinh viên phải tích luỹ đủ số học phần quy định trong chương trình đào tạo đại học theo chuyên ngành được đào tạo, không còn nợ học phần/môn học nào;

  • Có các chứng chỉ giáo dục quốc phòng và giáo dục thể chất.
  • Trình độ ngoại ngữ đạt 5.5 điểm IELTS hoặc tương đương.
  • Trình độ chuyên môn sau khi hoàn thành khóa học tất cả sinh viên tốt nghiệp tại ISTNU có thể:
  • Áp dụng các kỹ năng phân tích các tình huống trong các bối cảnh thực tế.
  • Có tính chuyên nghiệp cao đặc trưng bởi việc đưa ra các sáng kiến, sự sáng tạo, động lực và tự quản lý.

· Thể hiện ý tưởng một cách hiệu quả và truyền đạt thông tin một cách thích hợp và chính xác bằng cách sử dụng một loạt các phương tiện truyền thông và công nghệ thông tin.

  • Phát triển quan hệ làm việc theo nhóm và kỹ năng lãnh đạo, ghi nhận và tôn trọng quan điểm các khác nhau.
  • Quản lý phát triển chuyên nghiệp của cá nhân.
  • Có khả năng tìm tòi, đánh giá, tổng hợp và sử dụng thông tin từ nhiều nguồn khác nhau.
  • Nhận thức rõ bối cảnh xã hội và cộng đồng trong lĩnh vực học thuật.

Về kỹ năng nghề nghiệp

  • Áp dụng các kỹ năng phân tích quan trọng với các tình huống kinh doanh, quản lý và chính sách.

· Thể hiện tính chuyên nghiệp như: tư duy sáng tạo và thực hành chuyên nghiệp (chẳng hạn như việc ra các quyết định phức tạp, khả năng phân tích dữ liệu cao và có khả năng để giải quyết các vấn đề cũng như đưa ra được kết luận hợp lý), tự vươn lên trong bối cảnh kinh doanh, quản lý và chính sách.

· Có thể thể hiện ý tưởng một cách hiệu quả và truyền đạt thông tin một cách thích hợp, chính xác thông qua ứng dụng các phương tiện truyền thông và công nghệ có sẵn.

· Xây dựng các mối quan hệ làm việc chuyên nghiệp thông qua khả năng làm việc theo nhóm và kỹ năng lãnh đạo, công nhận và tôn trọng quan điểm văn hóa khác nhau.

  • Nhận biết và quản lý phát triển cá nhân cũng như phản ảnh về sự tiến bộ qua sự phát triển năng lực học tập độc lập.
  • Nhận thức rõ về bối cảnh xã hội, đạo đức và môi trường quản lý, kinh doanh, chính sách trong một môi trường bền vững.
  • Có sự hiểu biết về các tổ chức trong bối cảnh quốc tế.

· Có kiến thức cơ bản về thương mại liên quan đến các nhu cầu hoạt động của doanh nghiệp và tổ chức hoạt động trong một môi trường cạnh tranh.

VII

Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp * Bậc Đại học

Với vốn kiến thức và chuyên môn được đào tạo chuẩn Anh Quốc, cùng khả năng ngoại ngữ, sau khi tốt nghiệp sinh viên có cơ hội làm việc tại các cơ quan nhà nước, các sở ban ngành trong nước và quốc tế, cũng như các tập đoàn trong nước và nước ngoài, các công ty đa quốc gia…

1.4. Ngành Quản lý Tài Nguyên và môi trường.

STT

Nội dung

Hệ Đào tạo Đại học chính quy

I

Điều kiện tuyển sinh

Theo Điều 5 (Điều kiện dự thi) của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành theo Quyết định số 07/2005/QĐ-BGDĐT ngày 04/3/2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định số 05/2006/QĐ-BGDĐT ngày 21/2/2006 và Quyết định số 04/2007/QĐ-BGDĐT ngày 22/2/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

II

Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học (như phòng học, trang thiết bị, thư viện) Phòng học: Có 02 phòng học đạt tiêu chuẩn: hệ thống máy điều hòa, bàn ghế hiện đại, máy chiếu…
– Có 02 phòng học được trang bị các thiết bị nghe nhìn hỗ trợ giảng dạy ngoại ngữ.Phòng thực hành máy tính:
– Có 02 phòng máy vi tính tất cả các máy đều được kết nối mạng, phục vụ công tác học tập và nghiên cứu.Thư viện: Khoa có trang bị 01 phòng thư viện với hàng nghìn đầu sách phục vụ người học và giảng viên.Ký túc xá: Khoa có 01 ký túc xá cho sinh viên, số lượng sinh viên có thể ở đến 200 sinh viên.

III

Đội ngũ giảng viên

1. Đội ngũ giảng viên trong nước

– 05 cán bộ giảng viên cơ hữu chuyên môn, trong đó:

– 15 Phó giáo sư và TS

– 09 Thạc sỹ;

– 04 Cử nhân.

2. Đội ngũ giảng viên thỉnh giảng người nước ngoài

03 giảng viên (0.50)

IV

Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học

– Các chế độ, chính sách đối với sinh viên, thực hiện trên tinh thần công khai, công bằng và đúng quy định.

– Đối với sinh viên hệ đại học chính quy được tham gia các hoạt động nhằm phát triển kỹ năm mềm và đinh hướng nghề nghiệp, các chương trình thực hành.

V

Yêu câu về thái độ học tập của người học

Người học ở hệ đào tạo đại học phải tuân thủ nghiêm túc các quy định, quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của trường. Tùy theo cấp độ, người học phải vượt qua các kỳ thi hết môn, kết thúc học phần bắt buộc, thực hiện các yêu cầu của bậc đào tạo.

Bên cạnh đó, người học phải tích cực trong việc tự học, nghiên cứu, bổ sung kiến thức, trình độ ngoại ngữ và trau dồi các kỹ năng hỗ trợ. Người học phải biết tư duy, lập luận có hệ thống, áp dụng phương pháp luận một cách sáng tạo và vững chắc.

VI

Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được. · Sinh viên tốt nghiệp phải đáp ứng đủ các yêu cầu của Điều 27, Quy chế Đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy (Quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT, ngày 15/8/2007 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT). Cụ thể:

· Sinh viên phải tích luỹ đủ số học phần quy định trong chương trình đào tạo đại học theo chuyên ngành được đào tạo, không còn nợ học phần/môn học nào;

  • Có các chứng chỉ giáo dục quốc phòng và giáo dục thể chất.
  • Trình độ ngoại ngữ đạt 5.5 điểm IELTS hoặc tương đương.
  • Trình độ chuyên môn sau khi hoàn thành khóa học tất cả sinh viên tốt nghiệp tại ISTNU có thể:
  • Áp dụng các kỹ năng phân tích các tình huống trong các bối cảnh thực tế.
  • Có tính chuyên nghiệp cao đặc trưng bởi việc đưa ra các sáng kiến, sự sáng tạo, động lực và tự quản lý.

· Thể hiện ý tưởng một cách hiệu quả và truyền đạt thông tin một cách thích hợp và chính xác bằng cách sử dụng một loạt các phương tiện truyền thông và công nghệ thông tin.

  • Phát triển quan hệ làm việc theo nhóm và kỹ năng lãnh đạo, ghi nhận và tôn trọng quan điểm các khác nhau.
  • Quản lý phát triển chuyên nghiệp của cá nhân.
  • Có khả năng tìm tòi, đánh giá, tổng hợp và sử dụng thông tin từ nhiều nguồn khác nhau.
  • Nhận thức rõ bối cảnh xã hội và cộng đồng trong lĩnh vực học thuật.

Về kỹ năng nghề nghiệp

Sau khi hoàn thành chương trình học sinh viên có thể:

  • Áp dụng các kỹ năng phân tích quan trọng với các tình huống quản lý và chính sách.

· Thể hiện tính chuyên nghiệp như: tư duy sáng tạo và thực hành chuyên nghiệp (chẳng hạn như việc ra các quyết định phức tạp, khả năng phân tích dữ liệu cao và có khả năng để giải quyết các vấn đề cũng như đưa ra được kết luận hợp lý), tự vươn lên trong bối cảnh quản lý và chính sách.

· Có thể thể hiện ý tưởng một cách hiệu quả và truyền đạt thông tin một cách thích hợp, chính xác thông qua ứng dụng các phương tiện truyền thông và công nghệ có sẵn.

· Xây dựng các mối quan hệ làm việc chuyên nghiệp thông qua khả năng làm việc theo nhóm và kỹ năng lãnh đạo, công nhận và tôn trọng quan điểm văn hóa khác nhau.

VII

Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp * Bậc Đại học

Với vốn kiến thức và chuyên môn được đào tạo the chuẩn Anh Quốc, cùng khả năng ngoại ngữ, sau khi tốt nghiệp sinh viên có cơ hội làm việc tại các cơ quan nhà nước, các sở ban ngành trong nước và quốc tế, cũng như các tập đoàn trong nước và nước ngoài, các công ty đa quốc gia…

STT

Nội dung

Đơn vị

Số lượng

I

Học phí hệ chính quy chương trình đại trà năm học 2012-2013

Triệu đồng/năm

Sinh viên,

Học viên/Năm

1

Tiến sỹ

2

Thạc sỹ

3

Đại học chính quy (chương trình tiên tiến)

1.124,51

196

4

Cao đẳng

II

Học phí hệ chính quy chương trình khác năm học 2010-2011

Triệu đồng/năm

1

Tiến sỹ (Liên kết đào tạo quốc tế)

3.897,53

90

2

Thạc sỹ (Liên kết đào tạo quốc tế)

2.965,53

96

3

Đại học (Liên kết đào tạo quốc tế)

759,93

28

4

Ngắn hạn (Lớp Cử nhân Tiếng Việt – liên kết đào tạo Học viện Hồng Hà – Trung Quốc)

15

5

Lệ phí tuyển sinh sau Đại học

53,8

III

Học phí hệ vừa làm vừa học tại trường năm học 2010-2011

Triệu đồng/năm

1

Tiến sỹ

2

Thạc sỹ

3

Đại học

4

Cao đẳng

IV

Tổng thu năm 2012

Tỷ đồng

1

Từ Ngân sách

0,843

2

Từ học phí, lệ phí

8,801

3

Từ nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ

0,018

4

Từ nguồn khác

0,572

[google-drive-embed url=”https://docs.google.com/a/istn.edu.vn/file/d/0B09Ou-_VF3XhXzgxRFlMYy03Qjg/preview?usp=drivesdk” title=”Danhmucgiaotrinh.pdf” icon=”https://ssl.gstatic.com/docs/doclist/images/icon_10_pdf_list.png” width=”100%” height=”400″ style=”embed”]

[google-drive-embed url=”https://docs.google.com/a/istn.edu.vn/uc?id=0B09Ou-_VF3XhXzgxRFlMYy03Qjg&export=download” title=”Danhmucgiaotrinh.pdf” icon=”https://ssl.gstatic.com/docs/doclist/images/icon_10_pdf_list.png” style=”download”]