Thông báo: Xét tuyển vào ĐH, CĐ thuộc Đại học Thái Nguyên dành cho các thí sinh thuộc 62 huyện nghèo, 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao, 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực tây nam bộ và thí sinh thuộc dân tộc rất ít người

THÔNG BÁO

V/v xét tuyển vào đại học, cao đẳng thuộc Đại học Thái Nguyên dành cho

các thí sinh thuộc 62 huyện nghèo, thí sinh thuộc 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao  

thí sinh thuộc 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực tây nam bộ  

và thí sinh thuộc dân tộc rất ít người

     Căn cứ Thông tư số 03/2015/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 2 năm 2015 về việc ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Căn cứ Công văn số 1988/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 24/4/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển vào đại học, cao đẳng năm 2015, Đại học Thái Nguyên thông báo thông tin về việc xét tuyển thí sinh thuộc các huyện nghèo như sau:

1. Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc rất ít người theo quy định tại Đề án phát triển giáo dục đối với các dân tộc rất ít người giai đoạn 2010 – 2015 theo Quyết định số 2123/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ (Phụ lục 1).

Những thí sinh này nếu trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 01 năm học trước khi vào học chính thức.

2. Xét tuyển đào tạo trình độ đại học

STT

Khối thi của ngành đăng ký xét tuyển Điểm thi tốt nghiệp PTTH Xếp loại tốt nghiệp PTTH Điểm trong học bạ PTTH

Tiêu chí khác dựa trên đặc thù của từng ngành đào tạo

Khoa Quốc tế (Chỉ tiêu: 80)
1 Các khối Tốt nghiệp trung học phổ thông đạt loại trung bình trở lên. Xếp loại học lực cả năm ở các lớp 10, 11, 12 đạt loại trung bình trở lên.

 

Tên trường,
ngành học
Ký hiệu trường Mã ngành

Ghi chú

KHOA QUỐC TẾ DTQ
Các ngành đào tạo đại học:  
Kinh doanh Quốc tế D340120
Quản trị kinh doanh: Kinh doanh và Quản lý; Quản trị kinh doanh và Tài chính D340101
Kế toán: Kế toán và Tài chính D340301
Quản lý Tài nguyên và Môi trường: Quản lý môi trường và phát triển bền vững D850101

 


Ghi chú:      –
Các ngành xét tuyển cụ thể xem tại Phụ lục 2; 

– Các huyện xét tuyển cụ thể xem tại Phụ lục 1.

3. Điều kiện xếp loại hạnh kiểm trong học bạ phổ thông trung học

Thí sinh đăng ký xét tuyển vào học đại học, cao đẳng tại các đơn vị thuộc Đại học Thái Nguyên phải đạt hạnh kiểm lớp 12 loại Khá trở lên.

4.  Hồ sơ đăng ký xét tuyển

Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2015 (điểm i khoản 2 Điều 7) gửi về sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 05/8/2015. Các Sở Giáo dục và đào tạo gửi về Đại học Thái Nguyên trước ngày 15/8/2015. Hồ sơ gồm:

a) Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (phụ lục 3);

b) Bản sao hợp lệ học bạ 3 năm học trung học phổ thông;

c) Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6;

d) Bản sao hợp lệ hộ khẩu thường trú;

e) Lệ phí xét tuyển thẳng là 30.000đ /thí sinh/hồ sơ (trong đó nộp cho sở giáo dục và đào tạo 20.000 đồng, nộp cho trường khi đến nhập học 10.000 đồng).

Mọi chi tiết liên hệ: Hội đồng tuyển sinh Đại học Thái Nguyên, phường Tân Thịnh, TP. Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. Số điện thoại: 0280.3753.041, thông tin chi tiết xem tại địa chỉ Website: http://tuyensinh.tnu.edu.vn.

 

Nơi nhận:- Bộ Giáo dục và Đào tạo (để b/c);- Giám đốc ĐHTN (để b/c);- L­­ưu VT, Ban Đào tạo;- Website ĐHTN.  KT. GIÁM ĐỐCPHÓ GIÁM ĐỐC(đã ký) PGS.TS.  Nguyễn Hữu Công

PHỤ LỤC 1

DANH SÁCH CÁC HUYỆN , DÂN TỘC ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH

XÉT TUYỂN VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY NĂM 2015

(Kèm theo Thông báo số: 942/TB-ĐHTN-ĐT ngày 14/5/2015 của Đại học Thái Nguyên)

 

1. Danh sách 62 huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP

1. Tỉnh Hà Giang, gồm 6 huyện: Đồng Văn, Mèo Vạc, Quản Bạ, Yên Minh, Xín Mần và Hoàng Su Phì.

2. Tỉnh Cao Bằng, gồm 5 huyện: Thông Nông, Bảo Lâm, Hà Quảng, Bảo Lạc và Hạ Lang.

3. Tỉnh Lào Cai, gồm 3 huyện: Si Ma Cai, Mường Khương và Bắc Hà.

4. Tỉnh Yên Bái, gồm 2 huyện: Mù Căng Chải và Trạm Tấu.

5. Tỉnh Phú Thọ, gồm 1 huyện: Tân Sơn.

6. Tỉnh Bắc Giang, gồm 1 huyện: Sơn Động.

7. Tỉnh Bắc Kạn, gồm 2 huyện: Ba Bể và Pác Nặm.

8. Tỉnh Điện Biên, gồm 4 huyện: Mường Áng, Tủa Chùa, Mường Nhé và Điện Biên Đông.

9. Tỉnh Lai Châu, gồm 5 huyện: Sìn Hồ, Mường Tè, Phong Thổ, Than Uyên và Tân Yên (tách ra từ huyện Than Uyên theo Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ).

10. Tỉnh Sơn La, gồm 5 huyện: Mường La, Bắc Yên, Phù Yên, Quỳnh Nhai và Sốp Cộp.

11. Tỉnh Thanh Hoá, gồm 7 huyện: Lang Chánh, Thường Xuân, Như Xuân, Quan Hoá, Bá Thước, Mường Lát và Quan Sơn.

12. Tỉnh Nghệ An, gồm 3 huyện: Quế phong, Tương Dương và Kỳ Sơn.

13. Tỉnh Quảng Bình, gồm 1 huyện: Minh Hoá.

14. Tỉnh Quảng Trị, gồm 1 huyện: Đa Krông.

15. Tỉnh Quảng Nam, gồm 3 huyện: Nam Trà My, Tây Giang và Phước Sơn.

16. Tỉnh Quảng Ngãi, gồm 6 huyện: Sơn Hà, Trà Bồng, Sơn Tây, Minh Long, Tây Trà và Ba Tơ.

17. Tỉnh Bình Định, gồm 3 huyện: An Lão, Vĩnh Thạnh và Vân Canh.

18. Tỉnh Ninh Thuận, gồm 1 huyện: Bác Ái.

19. Tỉnh Lâm Đồng, gồm 1 huyện: Đam Rông.

20. Tỉnh Kon Tum, gồm 2 huyện: Kon Plong và Tu Mơ Rông./.

2. Danh dách 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo theo Quyết định số 293/QĐ-TTg.

 1. Huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng;  13. Huyện Đông Giang, tỉnh Quảng Nam;
2. Huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang; 14. Huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam;
3. Huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai; 15. Huyện Sông Hinh, tỉnh Phú Yên;
4. Huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai; 16. Huyện Đồng Xuân, tỉnh Phú Yên;
5. Huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai; 17. Huyện Đăk Glei, tỉnh Kon Tum;
6. Huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn; 18. Huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum;
7. Huyện Đình Lập, tỉnh Lạng Sơn; 19. Huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum;
8. Huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên; 20. Huyện K Bang, tỉnh Gia Lai;
9. Huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên; 21. Huyện Kon Chro, tỉnh Gia Lai;
10. Huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình; 22. Huyện Krong Pa, tỉnh Gia Lai;
11. Huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình; 23. Huyện Ia Pa, tỉnh Gia Lai.
12. Huyện Quỳ Châu, tỉnh Nghệ An;  

3. Danh sách các huyện (thị xã) vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới, hải đảo đặc biệt khó khăn khu vực Tây Nam Bộ

1. Long An: Tân Hưng, Vĩnh Hưng, Mộc Hóa, Đức Huệ, Thạch Hóa, Tân Thạnh

2. Đồng Tháp: Hồng Ngự, Tân Hồng, TX Hồng Ngự

3. An Giang: TX Tân Châu, An Phú, TX Châu Đốc , Tịnh Biên ,Tri Tôn

4. Kiên Giang: Giang Thành ,TX Hà Tiên, Kiên Hải ,Phú Quốc

5. Hậu Giang: Long Mỹ    

6. Bạc Liêu:Phước Long  

4. Danh sách các huyện theo Quyết định số 615/QĐ-TTg ngày 25 tháng 04 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ

1. Tỉnh Thái Nguyên: Võ Nhai

2. Tỉnh  Hà Tĩnh: Vũ Quang, Hương Khê

3.Tỉnh Quảng Nam: Bắc Trà My

4. Tỉnh  Đăk Nông: Đăk Glong

5. Tỉnh  Tiền Giang: Tân Phú Đông

6. Tỉnh  Trà Vinh: Trà Cú

5. Các dân tộc rất ít người theo Quyết định số 2123/QĐ-TTg.

Các dân tộc bao gồm: 9 dân tộc rất ít người: Ơ Đu, Pu Péo, Si La, Rơ Măm, Cống, Brâu, Bố Y, Mảng, Cờ Lao trong phạm vi 6 tỉnh Lào Cai, Hà Giang, Điện Biên, Lai Châu, Nghệ An, Kon Tum;

PHỤ LỤC 2

DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG, NGÀNH XÉT TUYỂN

THÍ SINH THUỘC 62 HUYỆN NGHÈO, 23 HUYỆN CÓ TỶ LỆ HỘ NGHÈO CAO,

20 HUYỆN NGHÈO BIÊN GIỚI, HẢI ĐẢO THUỘC KHU VỰC TÂY NAM BỘ

VÀ THÍ SINH THUỘC DÂN TỘC RẤT ÍT NGƯỜI

(Kèm theo Thông báo số: 942/TB-ĐHTN-ĐT ngày 14/5 /2015 của Đại học Thái Nguyên)

Leave a comment